Nhảy đến nội dung

vi các lệnh hay sử dụng

1. Chuyển giữa các chế độ

  • Vào chế độ chèn (Insert mode):
    • Nhấn i: Bắt đầu chèn tại vị trí con trỏ.
    • Nhấn a: Chèn sau ký tự hiện tại.
    • Nhấn o: Thêm dòng mới bên dưới dòng hiện tại và chèn.
  • Quay lại chế độ bình thường:
    Nhấn Esc.

2. Lưu và thoát

  • Lưu thay đổi và thoát:
    Trong chế độ lệnh (nhấn Esc), gõ:

    :wq

  • Chỉ lưu:

    :w

  • Thoát mà không lưu:

    :q!

3. Di chuyển con trỏ

  • Di chuyển theo ký tự:
    • h: Sang trái.
    • l: Sang phải.
    • j: Xuống dòng dưới.
    • k: Lên dòng trên.
  • Nhảy theo từ:
    • w: Nhảy tới đầu từ tiếp theo.
    • b: Quay lại đầu từ trước đó.
  • Nhảy tới đầu/dòng cuối:
    • gg: Nhảy đến đầu tệp.
    • G: Nhảy đến cuối tệp.

4. Sao chép, cắt, và dán

  • Sao chép dòng:
    Trong chế độ bình thường:

    yy

    (Nhấn p để dán nội dung đã sao chép.)

  • Cắt dòng:

    dd

    (Nhấn p để dán.)

  • Sao chép hoặc cắt nhiều dòng:
    Ví dụ: Cắt 3 dòng.

    3dd

5. Tìm kiếm trong tệp

  • Tìm từ:
    Nhấn / và gõ từ cần tìm, sau đó nhấn Enter:

    /tukhoa

    • Nhấn n để chuyển tới kết quả tiếp theo.
    • Nhấn N để quay lại kết quả trước đó.

6. Hoàn tác và làm lại

  • Hoàn tác lần chỉnh sửa cuối:

    u

  • Làm lại (redo) chỉnh sửa vừa hoàn tác:

    Ctrl + r

7. Xóa ký tự hoặc dòng

  • Xóa ký tự dưới con trỏ:

    x

  • Xóa dòng hiện tại:

    dd